FLEPGO 200

FLEPGO 200

  • Mã SP: FG200
  • Chỉ định : Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành. Thuốc chỉ có tác dụng khi có sự kích thích tình dục.

Mô tả chi tiết

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi viên nén Flepgo 200 chứa:

Thành phần dược chất: Avanafil 200mg

Thành phần tá dược : Manitol, low substituted hydroxypropylcellulose, oxyd sắt vàng, hydroxypropylcellulose, fumaric acid, calci carbonat, magnesi stearat.

DẠNG BÀO CHẾ

Viên nén hình oval, màu vàng nhạt, hai mặt khum - trơn, cạnh và thành viên lành lặn.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành. Thuốc chỉ có tác dụng khi có sự kích thích tình dục.

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG

Cách dùng

Flepgo 200 được dùng bằng đường uống. Có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn.

Liều dùng

Nam giới truởng thành: Dùng liều khuyến cáo là 100mg trong 30 phút truớc khi hoạt động tình dục. Dựa trên hiệu quả và dung nạp, có thể tăng đến liều tối đa đến 200mg (1 viên) hoặc giảm còn 50mg. Tần suất liều dùng khuyến cáo tối đa là 1 lần/ngày. Sự kích thích tình dục cần thiết cho đáp ứng điều trị.

Người cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều cho người cao tuổi ≥ 65 tuổi. Dữ liệu còn giới hạn đối với bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên.

Bệnh nhân suy thận:

+ Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (30 ml/phút ≤ Độ thanh thải creatinin < 90 ml/phút): Không cần thiết điều chỉnh liều.

+ Bệnh nhân suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): Chống chỉ định.

Bệnh nhân suy gan:

Bệnh nhân suy gan nhẹ tới trung bình: Không cần thiết điều chỉnh liều. Nên khởi đầu điều trị với liều tối thiểu có hiệu quả dựa vào sự dung nạp.

Chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng.

Bệnh nhân đái tháo đuờng: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em: Không dùng avanafil cho trẻ em dưới 18 tuổi để điều trị rối loạn cương dương.

Tính an toàn và hiệu quả trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với avanafil hoặc bất kỳ thành thành phần tá dược nào.

Bệnh nhân đang dùng các thuốc dạng nitrat hữu cơ.

Dùng đồng thời avanafil với thuốc kích thích guanylat cyclase như riociguat.

Nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc loạn nhịp trong vòng 6 tháng trước.

Bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định, đau thắt ngực khi hoạt động tình dục hoặc suy tim sung huyết độ 2 trở lên theo phân loại của Hiệp hội tim mạch học New York.

Bệnh nhân suy gan nặng.

Bệnh nhân suy thận nặng.

Bệnh nhân bị mất thị giác một bên mắt vì bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước không do nguyên nhân động mạch.

Bệnh nhân có tiền sử bệnh thoái hóa võng mạc do di truyền.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai

Avanafil không được chỉ định trên phụ nữ. Chưa có dữ liệu dùng thuốc trên phụ nữ có thai.

Dữ liệu trên thú được dự đoán có nguy cơ thấp đến những bất thường về sự phát triển trên người.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú

Avanafil không được chỉ định trên phụ nữ. Chưa có dữ liệu dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

Avanafil ảnh hưởng nhẹ lên khả năng lái xe, vận hành máy móc. Chóng mặt và thay đổi thị giác đã có báo cáo với avanafil. Bệnh nhân nên hiểu cách phản ứng lại với avanafil trước khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Quá liều: Liều duy nhất 800mg avanafil trên người tình nguyện khỏe mạnh và liều liên tiếp lên đến 300mg trên bệnh nhân. Triệu chứng biểu hiện giống với tác dụng không mong muốn nhưng tăng tỷ lệ biến cố và mức độ nặng.

Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều

Trong trường hợp quá liều, cần thiết phải có điều trị hỗ trợ. Thẩm tích máu không có lợi đào thải tích lũy vì avanafil gắn kết cao với protein huyết tương và không được loại trừ qua nước tiểu.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 vỉ x 4 viên.

HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.

Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn cơ sở.

CƠ SỞ ĐĂNG KÝ THUỐC:

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MEDBOLIDE

Phòng 09, Lầu 10, Tòa nhà The EverRich 1, số 968, Đường 3 tháng 2, F.15, Q.11, TP. HCM

CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC:

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM PHONG PHÚ – CHI NHÁNH NHÀ MÁY USARICHPHARM

Lô 12, Đường số 8, khu công nghiệp Tân Tạo, P.Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. HCM

NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN CƯƠNG khác