VOCFOR (Lornoxicam 4mg)

VOCFOR (Lornoxicam 4mg)

  • Mã SP: CXK-01
  • Thành phần : Lornoxicam (4mg)
  • Quy cách : Hộp 3 vỉ, 1 vỉ x 10 viên nén bao phim.
  • Chỉ định :
    • Điều trị đau sau phẫu thuật.
    • Điều trị cơn đau cấp liên quan tới thần kinh tọa.
    • Điều trị ngắn hạn triệu chứng đau và viêm nhẹ đến vừa trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Mô tả chi tiết

CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ:

  • Điều trị đau sau phẫu thuật.
  • Điều trị cơn đau cấp liên quan tới thần kinh tọa.
  • Điều trị ngắn hạn triệu chứng đau và viêm nhẹ đến vừa trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
  •  

LIỀU DÙNG:

  • Nên uống Lornoxicam với nhiều nước để giảm kích ứng đường tiêu hóa. Tránh dùng chung với bữa ăn vì sẽ làm giảm hấp thu thuốc.
  • Dùng cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi.
  • Điều trị đau:
  • Uống từ 8 mg đến 16 mg mỗi ngày, chia thành 2-3 liều.
  • Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 16 mg.
  • Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp:
  • Đề nghị tổng liều hàng ngày ban đầu là 12 mg chia thành 2-3 liều.
  • Liều duy trì không được vượt quá 16 mg mỗi ngày.
  • Đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan, đề nghị liều duy trì được giảm xuống còn 12 mg.
  •  

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Những người dị ứng với lornoxicam, hoặc bất kỳ tá dược của thuốc.
  • Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc chống viêm không steroid khác, bao gồm axit acetylic salicylic.
  • Dạ dày-ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.
  • Rối loạn chảy máu và đông máu.
  • Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh> 700 micromol / L).
  • Bệnh nhân giảm tiểu cầu.
  • Bệnh nhân suy tim nặng.
  • Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và trải qua phẫu thuật cấp cứu.
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
  • Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
  •  

THẬN TRỌNG :

Có tiền sử loét dạ dày và chảy máu; xuất huyết mạch máu não, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, rối loạn chuyển hóa porphyrin, rối loạn tạo máu, bệnh nhân có chức năng tim giảm. Khi điều trị bệnh nhân có chức năng tim từ nhẹ đến trung bình, phải chú ý đến nguy cơ giữ nước và suy giảm chức năng thận.Bệnh gan (ví dụ xơ gan).

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

  • Nhức đầu, chóng mặt , buồn ngủ, thay đổi cảm giác ngon miệng, tăng tiết mồ hôi, giảm cân, phù nề, dị ứng, suy nhược, tăng cân.
  • Hệ thống thần kinh trung ương: Trầm cảm, mất ngủ.
  • Mắt: Viêm kết mạc, rối loạn thị lực.
  • Dạ dày-ruột : Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó nuốt, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, viêm thực quản, trào ngược dạ dày, loét dạ dày tá tràng có hoặc không có xuất huyết, chảy máu trực tràng hoặc haemorrhoidal.
  • Huyết học: Thiếu máu, bầm máu, thời gian chảy máu kéo dài, giảm tiểu cầu.
  • Gan: tăng transaminase.
  • Cơ- xương: Chuột rút ở chân, đau cơ.
  • Thần kinh: Đau nửa đầu, dị cảm, lạt miệng, ù tai và run.
  • Hô hấp: Khó thở, các triệu chứng của dị ứng ở đường hô hấp trên.
  • Da: phản ứng da dị ứng như viêm da, đỏ bừng và ngứa, rụng tóc.
  • Niệu sinh dục: rối loạn tiểu tiện.
  • Mạch : Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, thay đổi huyết áp.
  •  

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:

Phụ nữ mang thai:

    Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, vì vậy không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú:

    Do chưa có nghiên cứu về việc bài tiết Lornoxicam qua sữa mẹ, vì vậy không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

 

QUÁ LIỀU:

  • Dùng quá liều có thể gây buồn nôn và nôn, chóng mặt, mất điều hòa, hôn mê và đau bụng, gan và thận, rối loạn đông máu.
  • Trong trường hợp dùng quá liều hay nghi ngờ quá liều, đến ngay cơ sở y tế để được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ kịp thời.
  •  

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

  • XEM CHI TIẾT THEO TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG.
  • THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SỸ
  • NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC SỸ.
  •